| Thông báo số 02/TB-TTr, ngày 4/01/2021 về việc giới thiệu chức danh và chữ ký của Phó Chánh Thanh tra tỉnh Tây Ninh | Thông báo; Thông tin tuyên truyền | Tin | Trịnh Thị Minh Tâm | Thông báo số 02/TB-TTr, ngày 4/01/2021 về việc giới thiệu chức danh và chữ ký của Phó Chánh Thanh tra tỉnh Tây Ninh | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | Căn cứ Quyết định số 3334/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc bổ nhiệm ông Trương Văn Dễ, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, giữ chức vụ Phó Chánh Thanh tra tỉnh Tây Ninh. | 1/5/2021 11:00 AM | Yes | Đã ban hành | | Thanh tra tỉnh Tây Ninh trân trọng giới thiệu chức danh, chữ ký, số điện thoại của ông Trương Văn Dễ, Phó Chánh Thanh tra tỉnh Tây Ninh đến các cơ quan, đơn vị biết để thuận tiện trong quan hệ công tác.
File thông báo kèm theo: TruongVanDe_PhoChanhThanhTra_01012021.pdf
M.Tâm
| | Thông báo số 01/TB-TTr, ngày 4/01/2021 về giới thiệu chức danh, số điện thoại và phân công nhiệm vụ công chức | Danh bạ điện tử; Thông báo; Thông tin tuyên truyền | Tin | Trịnh Thị Minh Tâm | Thông báo số 01/TB-TTr, ngày 4/01/2021 về giới thiệu chức danh, số điện thoại và phân công nhiệm vụ công chức | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-TTr ngày 29/12/2020 của Chánh Thanh tra tỉnh về việc điều động ông Đỗ Minh Thương giữ chức vụ Trưởng phòng Nghiệp vụ 2; | 1/5/2021 11:00 AM | Yes | Đã ban hành | | Căn cứ Quyết định số 167/QĐ-TTr ngày 29/12/2020 của Chánh Thanh tra tỉnh về việc điều động ông Từ Quang Vinh giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 1, phụ trách Phòng Nghiệp vụ 1; Căn cứ Quyết định số 171/QĐ-TTr ngày 29/12/2020 của Chánh Thanh tra tỉnh về việc phân công nhiệm vụ bà Nguyễn Thị Hiếu Hạnh chức vụ Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 3 phụ trách Phòng Nghiệp vụ 3;
File kèm theo: TB chuc danh_SDT_Phancong_04012020.pdf
M.Tâm
| | Công văn số 3738/BTTTT-NXB ngày 29/9/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đề nghị phối hợp tuyên truyền về Chuyển đổi số | Thông tin tuyên truyền; Thông báo | Tin | Lê Văn Lịnh | Công văn số 3738/BTTTT-NXB ngày 29/9/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đề nghị phối hợp tuyên truyền về Chuyển đổi số | /PublishingImages/2020-10/Chuyendoiso02102020_Key_05102020191753.jpg | Công văn số 3738/BTTTT-NXB ngày 29/9/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đề nghị phối hợp tuyên truyền về Chuyển đổi số | 10/5/2020 8:00 PM | Yes | Đã ban hành | | | | Tuyên truyền Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước | Thông tin tuyên truyền; Thông báo; Tuyển dụng công chức | Tin | Lê Văn Lịnh | Tuyên truyền Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | Thực hiện theo kế hoạch số 1968/KH-UBND ngày 21/8/2020 về việc tuyên truyền Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
| 8/26/2020 11:00 AM | Yes | Đã ban hành | | | | Tuyên truyền thanh toán phí, lệ phí trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công tỉnh | Thông tin tuyên truyền; Thông báo | Tin | Lê Văn Lịnh | Tuyên truyền thanh toán phí, lệ phí trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công tỉnh | /PublishingImages/2020-09/ThanhToanDVC_24082020_Key_01092020103553.jpg | Thực hiện Công văn số 1635/UBND-HCC, ngày 22/7/2020 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc triển khai việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công tỉnh.
| 8/24/2020 11:00 AM | Yes | Đã ban hành | | Nhằm tạo điều kiện thuận lợi tốt nhất cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, công chức và người lao động trong và ngoài cơ quan biết được quy trình, cách thức của việc thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của tỉnh. Thanh tra tỉnh đề nghị Trưởng các phòng triển khai, quán triệt cho công chức và người lao động trong cơ quan biết để thực hiện (kèm theo hướng dẫn cách thực hiện dịch vụ thanh toán trực tuyến). Khuyến khích công chức và người lao động trong cơ quan nêu gương áp dụng, tuyên truyền rộng rãi đến bạn bè, người thân trong gia đình biết, thực hiện; chia sẻ bản quy trình hướng dẫn thanh toán trực tuyến của tỉnh qua Mạng xã hội Zalo, Facebook… để công chúng tiếp cận được nhanh, nhiều và kịp thời hơn./.
File hướng dẫn: HuongDanThanhToan-CongVan_442_24082020.docx
CongVan_442_24082020.pdf
V.L
| | Quyết định số 74/QĐ-TTr ngày 08/7/2020 về việc phê duyệt danh mục tài liệu Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | Quy trình ISO; Thông báo; Thông tin tuyên truyền | Tin | Lê Văn Lịnh | Quyết định số 74/QĐ-TTr ngày 08/7/2020 về việc phê duyệt danh mục tài liệu Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | /PublishingImages/2020-07/ISO_08072020_CongBo_Key_20072020232010.jpg | Ngày 08/7/2020, Thanh tra tỉnh ban hành Quyết định số 74/QĐ-TTr về việc phê duyệt danh mục tài liệu Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015. | 7/13/2020 12:00 AM | Yes | Đã ban hành | | | | Báo cáo 241/BC-TTr ngày 9/6/2020 về hoạt động tăng cường công tác phòng, chống tác hại thuốc lá | Thông tin tuyên truyền | Tin | | Báo cáo 241/BC-TTr ngày 9/6/2020 về hoạt động tăng cường công tác phòng, chống tác hại thuốc lá | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | Thực hiện Công văn số 1067/UBND-VHXH ngày 22/5/2020 của UBND Tây Ninh về việc tăng cường công tác phòng, chống tác hại thuốc lá, Thanh tra tỉnh báo cáo kết quả thực hiện như sau: | 6/11/2020 6:00 AM | Yes | Đã ban hành | | I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH Thanh tra tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. Về tổ chức bộ máy gồm 04 phòng. Tổng số công chức và người lao động hiện có là 31 người, trong đó 27/31 biên chế được giao, 03 hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/NĐ-CP và 01 hợp đồng khoán. Chi bộ Thanh tra tỉnh có 3 Tổ đảng với 17 đảng viên, trong đó có 07 nữ. II. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI 1. Tăng cường tuyên truyền về các quy định của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá Trong kỳ báo cáo, Lãnh đạo cùng Chi ủy tuyên truyền, phổ biến các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về nội dung phòng, chống tác hại của thuốc lá vào kế hoạch hoạt động hằng năm. Lồng ghép nội dung vào kế hoạch thực hiện Quy chế dân chủ của cơ quan năm 2020. Tuyên truyền rộng trên cổng thông tin điện tử thanh tra tỉnh Tây Ninh. Thực hiện tuyên truyền lồng ghép vào các cuộc họp định kỳ cơ quan. 2. Kết quả thực hiện Đưa quy định về việc cấm hút thuốc lá tại nơi làm việc vào quy chế làm việc của cơ quan. Thực hiện các hoạt động hưởng ứng Ngày Thế giới không thuốc lá 31/5 và Tuần lễ Quốc gia không thuốc lá 25-31/5/2020: treo băng ron, biểu ngữ trước cổng cơ quan; dán thông báo cấm hút thuốc lá tại các phòng làm việc, phòng họp… Tham gia góp ý đầy đủ các công văn và kế hoạch có liên quan đến tác phòng, chống tác hại thuốc lá. III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỜI GIAN TỚI Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung về tăng cường công tác phòng, chống tác hại thuốc lá. Lồng ghép nội dung vào kế hoạch kiểm tra, giám sát công vụ theo định kỳ hàng năm. Thực hiện kịp thời chế độ thông tin báo cáo theo quy định. Trên đây là báo cáo kết quả về việc tăng cường công tác phòng, chống tác hại thuốc lá, Thanh tra tỉnh báo cáo theo quy định./. File báo cáo kèm theo: Baocao_241_09062020.pdf
V.L
| | Thông tin tuyển Công chức năm 2020 (vòng 01) | Tuyển dụng công chức | Tin | | Thông tin tuyển Công chức năm 2020 (vòng 01) | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | Thông tin tuyển Công chức năm 2020 | 5/20/2020 12:00 PM | Yes | Đã ban hành | | | | Đăng tải thông tin về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV | Thông báo; Thông tin tuyên truyền | Tin | | Đăng tải thông tin về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV | /PublishingImages/2020-05/KyHop9QH14_Key_06052020072135.png | Để cử tri trên địa bàn tỉnh nắm thông tin, đề xuất kiến nghị đối với công tác xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật cũng như tổ chức thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh tại địa phương. | 5/5/2020 8:00 AM | Yes | Đã ban hành | |
Để cử tri trên
địa bàn tỉnh nắm thông tin, đề xuất kiến nghị đối với công tác xây dựng, sửa đổi,
bổ sung các văn bản pháp luật cũng như tổ chức thực hiện các nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh tại địa phương. Thanh tra tỉnh
đăng tải thông tin về kỳ họp theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông như sau:
1. Dự kiến nội
dung chương trình kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV (nội dung kèm theo). 2. Địa chỉ
tiếp nhận ý kiến, kiến nghị, phản ánh, đề xuất của cử tri gửi đến Đoàn đại biểu
quốc hội tỉnh Tây Ninh: Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh, C300, CMT8, phường
2, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh từ ngày 04/5/2020 đến ngày 08/5/2020. 3. Số điện
thoại tiếp nhận ý kiến, kiến nghị, phản ánh, đề xuất của cử tri gọi đến Đoàn đại
biểu quốc hội tỉnh Tây Ninh: 02768.501105 (trong giờ hành chính từ ngày
04/5/2020 đến ngày 08/5/2020). 4. Email tiếp
nhận ý kiến, kiến nghị, phản ánh, đề xuất của cử tri gửi đến Đoàn đại biểu quốc
hội tỉnh Tây Ninh: tayninh@quochoi.vn, từ ngày 04/5/2020 đến ngày 08/5/2020). File kèm theo:
CongVan_656_05052020_SoThongTinVaTruyenThong.pdf DuKienKyHopThu_9_QH_Khoa_XIV.pdf V.L
| | Danh bạ điện thoại của công chức và người lao động trong cơ quan năm 2020 | Danh bạ điện tử | Tin | | Danh bạ điện thoại của công chức và người lao động trong cơ quan năm 2020 | /PublishingImages/2020-04/LogoThanhTra_22042020_Key_22042020211050.jpg | Thông tin liên hệ của công chức và người lao động | 5/4/2020 12:00 PM | Yes | Đã ban hành | | | | Thanh tra tỉnh hưởng ứng tuyên truyền Ngày Nước thế giới (22/3/2020), Ngày Khí tượng thế giới (23/3/2020) | Danh bạ điện tử; Quy trình ISO; Thông báo; Thông tin tuyên truyền; Tuyển dụng công chức | Tin | | Thanh tra tỉnh hưởng ứng tuyên truyền Ngày Nước thế giới (22/3/2020), Ngày Khí tượng thế giới (23/3/2020) | /PublishingImages/2020-04/NgayKhiTuong_08042020_Key_22042020203740.jpg | Thực hiện Công văn số 587/UBND-KTTC ngày 26/3/2020 của UBND tỉnh về việc tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Nước thế giới và Ngày Khí tượng thế giới năm 2020, Thanh tra tỉnh hưởng ứng tuyên truyền Ngày Nước thế giới (22/3/2020), Ngày Khí tượng thế giới (23/3/2020) như sau: | 4/9/2020 9:00 PM | Yes | Đã ban hành | | Nước có vai trò vô cùng quan trọng đối với con người cũng như bất cứ sinh vật nào trên trái đất. Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá nhưng không phải là vô tận. Nước cần cho mọi sự sống và phát triển, vừa là môi trường vừa là đầu vào cho các quá sinh sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. Những nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới cho thấy con người có thể sống nhịn ăn 5 tuần nhưng không thể nhịn uống quá 5 ngày và nhịn thở không quá 5 phút. Cơ thể chỉ cần mất hơn 10% nước là đã nguy hiểm đến tính mạng và mất 20-22% nước sẽ dẫn đến tử vong. Nước trong tự nhiên bao gồm toàn bộ các đại dương, biển vịnh sông hồ, ao suối, nước ngầm, hơi nước ẩm trong đất và trong khí quyển. Trên trái đất khoảng 94% là nước mặn, 2-3% là nước ngọt. Nước ngọt chiếm một tỷ lệ rất nhỏ và tồn tại dưới dạng lỏng trong tự nhiên dưới dạng nước mặt, nước ngầm, băng tuyết,… Nguồn nước sẽ càng quý hơn bởi tình trạng khai thác và sử dụng không hợp lý. Tình trạng thiết nước đã và đang ảnh hưởng đến nhiều cộng đồng, nhiều quốc gia và gây thiệt hại về con người và kinh tế. Ở Việt Nam, tầm quan trọng của tài nguyên nước đối với phát triển bền vững đã có sự chuyển biến rõ rệt cả về nhận thức và hành động. Theo đó, đã đặt ra yêu cầu phải quản lý bền vững và hiệu quả hơn các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và phòng chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; quản lý tài nguyên nước phải theo phương thức tổng hợp, sử dụng đa mục tiêu và phải gắn với các tài nguyên thiên nhiên khác - một phương thức quản lý tài nguyên nước đã được áp dụng thành công ở một số nước trên thế giới và ngày càng chứng tỏ là một phương thức quản lý hiệu quả đang được nhiều quốc gia nghiên cứu áp dụng. Công tác quản lý tài nguyên nước không ngừng được tăng cường và đã có những bước tiến quan trọng trong cơ cấu tổ chức ngành nước từ trung ương đến địa phương, đồng thời, thể chế về tài nguyên nước cũng không ngừng được hoàn thiện và kiện toàn để đáp ứng yêu cầu quản lý trong tình hình mới: nhiều văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước đã được ban hành, tạo hành lang pháp lý cho việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên phạm vi cả nước; công tác sắp xếp tổ chức cũng được chú trọng, công tác đào tạo và tăng cường nguồn nhân lực về quản lý tài nguyên nước luôn được quan tâm, coi trọng và được thực hiện đồng bộ ở tất cả các cấp. Đặc biệt, tài nguyên nước đã được luật hóa và được quy định trong Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 - văn bản pháp lý cao nhất về lĩnh vực tài nguyên nước. Luật cũng đã thể chế các quy định, biện pháp cụ thể để thực hiện phương thức quản lý tổng hợp tài nguyên nước trong các hoạt động quy hoạch, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phòng, chống tác hại do nước gây ra,... Bên cạnh tài nguyên nước thì biến đổi khí hậu cũng là vấn đề cần quan tâm bảo vệ. Biến đổi khí hậu là những biến đổi xấu ở các môi trường sinh học hoặc vật lý tự nhiên mang đến những ảnh hưởng có hại những sinh vật trên trái đất với những tác động cụ thể và trực tiếp tới thời tiết trở nên khắc nghiệt hơn, lũ lụt, thiên tai, sóng thần hay nắng nóng và khô hạn, sự biến đổi hệ sinh thái, lượng Co2 trong khí quyển tăng cao gây ô nhiễm không khí và lượng nước ngọt dần trở nên ít đi, môi trường sinh thái bị hạn chế … từ đó dẫn đến mất đa dạng sinh học. Từ những tác động gián tiếp của biến đổi khí hậu mà nguy cơ bùng phát các dịch bệnh cũng là tác hại mà con người phải đối mặt, các bệnh chủ yếu là truyền nhiễm dịch hay liên quan đến đường hô hấp như dịch bệnh COVID-19 đang bùng phát trên toàn thế giới gây ra hậu quả nghiêm trọng. Lũ lụt, nắng nóng kéo dài hay bão lụt, sóng thần, cụ thể nhất ở Việt Nam là những đợt nắng nóng kéo dài và tăng đỉnh điểm gấp 4 lần so với trước đây, đó là biểu hiện cụ thể cho sự nóng lên của trái đất. Nguồn tài nguyên nước, rừng bị ảnh hưởng nặng nề, mới đây là thảm họa cháy rừng amazon, cháy rừng do thiếu nước, các đợt hạn hán kéo dài, nhiệt độ đột ngột tăng cao, tỷ lệ thuận với nhiệt độ nóng lên chính là sự thiếu hụt của tài nguyên nước, lượng nước phục vụ sinh hoạt cũng bị cạn theo. Mực nước biển ngày càng dân cao do băng tan nhiều. Các khí gây hiệu ứng nhà kính chính là do hấp thụ tác động sóng dài của Co2, hơi nước, bụi, khí mêtan và khí CFV, hiệu ứng nhà kính tăng cao khiến là nguyên nhân trái đất nóng lên, hạn hán tăng cao, nắng nóng đỉnh điểm kéo dài. Ứng phó với biến đổi khí hậu là những hành động cụ thể, tìm hướng giải quyết khắc phục trong khả năng phù hợp và tối ưu nhất có thể như: Bảo vệ phát triển rừng, bởi vì rừng là nguồn tài nguyên quốc gia của mỗi đất nước và đồng thời là lá phổi xanh, mỗi quốc gia, mỗi cá nhân cần có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên quý từ thiên nhiên để phần nào giữ lại khoảng xanh trong lành cho mọi khu vực trên toàn thế giới. Nhiên liệu hóa thạch thường chứa các chất cacbon và hydro cacbon cao đặc biệt là các chất dễ bay hơi không tốt cho khí quyển, nhất là khi đốt nguyên liệu hóa thạch sẽ có nhiều tấn carbon dioxit – một trong những khí nhà kính làm gia tăng lượng phóng xạ và khiến cho toàn cầu nóng lên. Hiện nay thế giới đang hướng tới việc sử dụng nguồn tài nguyên để thay thế nhiên liệu này và đồng thời giúp giải quyết các vấn đề sản sinh, tăng nhu cầu năng lượng; những giải pháp tối ưu mang tính công nghệ cao và hiện đại, những đề xuất mô hình môi trường xanh trong tương lai ở thời đại 4.0, trong đó có các dự án thiết lập mô hình khí hậu và làm giảm nhiệt độ bức xạ sóng dài của nhà kính. Cải tạo không gian kiến tạo cần nâng cấp cơ sở hạ tầng, qua đó việc cải tạo hạ tầng đô thị cũng như quy trình sản xuất cũng là cách để làm giảm thiểu tình trạng ô nhiễm, cần có một nguồn nguyên liệu bền vững và thân thiện với môi trường hơn để sử dụng thay cho khí thải xăng dầu từ các phương tiện công cộng gây ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh phong trào vệ sinh môi trường, thu gom xử lý chất thải, khơi thông dòng chảy, nạo vét kênh mương, ao hồ, hệ thống thoát nước… Cùng chung tay bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu và sử dụng có hiệu quả tài nguyên nước, vì: "Con người cần nước để tồn tại. Vì vậy cần quản lý nước một cách an toàn và bền vững".
Báo cáo kèm theo: BaoCao_129_07042020.pdf
T.Kiều
| | Tuyên truyền Giỗ Tổ Hùng Vương (mùng 10 tháng 3 âm lịch) | Thông tin tuyên truyền | Tin | | Tuyên truyền Giỗ Tổ Hùng Vương (mùng 10 tháng 3 âm lịch) | /PublishingImages/2020-04/GioTo_10032020_Key_02042020210717.jpeg | Thực hiện Hướng dẫn số 135-HD/BTGTU ngày 27/03/2020 của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tuyên truyền Giỗ Tổ Hùng Vương (mùng 10 tháng 3 âm lịch) | 4/1/2020 10:00 PM | Yes | Đã ban hành | | | | Thông tin tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn và sự kiện lịch sử quan trọng trong năm 2020 | | Tin | Lê Văn Lịnh | Thông tin tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn và sự kiện lịch sử quan trọng trong năm 2020 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | Thực hiện Hướng dẫn số 94-HD/BTGTU ngày 21/01/2020 của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn và sự kiện lịch sử quan trọng trong năm 2020. | 2/27/2020 6:00 AM | No | Đã ban hành | | | | Thông báo số 06 về phân công thực hiện nhiệm vụ liên quan nội dung chấm điểm xếp loại thi đua Quy chế dân chủ ở cơ sở năm 2020 | Thông báo; Thông tin tuyên truyền | Tin | Lê Văn Lịnh | Thông báo số 06 về phân công thực hiện nhiệm vụ liên quan nội dung chấm điểm xếp loại thi đua Quy chế dân chủ ở cơ sở năm 2020 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | Thực hiện theo Quyết định số 04-QĐ/BCĐ ngày 26/3/2019 của ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở và công tác vận động quần chúng về việc ban hành tiêu chí chấm điểm, xếp loại thi đua thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở đối với các loại hình. | 2/6/2020 10:00 PM | No | Đã ban hành | | Đây là những nội dung theo tiêu chí chấm điểm xếp loại hằng năm của cơ quan Thanh tra tỉnh. Lãnh đạo Thanh tra tỉnh phân công nhiệm vụ cụ thể như sau: TT | NỘI DUNG | Điểm | Thực hiện | A | DÂN CHỦ TRONG NỘI BỘ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | 70 | | I | Trách nhiệm của người đứng đầu trong cơ quan, đơn vị | 30 | | 1 | Thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo và xây dựng Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị theo quy định của Thông tư số 01/2016/TT-BNV, ngày 13/01/2016 của Bộ Nội vụ. | 2 | Văn phòng tham mưu | 2 | Thực hiện dân chủ trong quản lý và điều hành hoạt động của cơ quan, đơn vị; trong quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức. | 3 | Lãnh đạo cơ quan chỉ đạo; Văn phòng tham mưu | 3 | Tổ chức các cuộc họp giao ban định kỳ, hàng tháng, hàng quý và 6 tháng để đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao và đề ra các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phải thực hiện trong thời gian tới của cơ quan, đơn vị. Cuối năm, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có tổ chức đánh giá tổng kết hoạt động của cơ quan, đơn vị tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Điều 5 Nghị định 04. Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm gởi báo cáo về Ban Chỉ đạo QCDC huyện, tỉnh. | 9 | Lãnh đạo cơ quan chỉ đạo; Văn phòng, BCH công đoàn tham mưu thực hiện | 4 | Tổ chức đánh giá định kỳ hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo trình tự, thủ tục. | 3 | Lãnh đạo chỉ đạo; tất cả các phòng; Văn phòng tham mưu | 5 | Lắng nghe ý kiến phản ánh, phê bình của cán bộ, công chức, viên chức. Thông báo công khai để cán bộ, công chức, viên chức biết được những quy định tại Điều 7 Nghị định 04. | 2 | Lãnh đạo cơ quan; lãnh đạo các phòng, tổ chức tham mưu | 6 | Ban hành quy chế quản lý trang thiết bị làm việc trong cơ quan, đơn vị bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ. | 3 | Văn phòng (Kế toán tham mưu) | 7 | Thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn hành vi tham nhũng; xử lý và tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xử lý người có hành vi tham nhũng (nếu có). | 2 | Lãnh đạo chỉ đạo; phòng Nghiệp vụ 4 tham mưu | 8 | Chỉ đạo việc cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu, cách thức tổ chức thực hiện, trách nhiệm thực hiện và trách nhiệm giải trình những nội dung công việc trong cơ quan, đơn vị quy định tại Điều 7, Điều 9 của Nghị định 04. | 2 | Lãnh đạo cơ quan; các phòng tham mưu | 9 | Xem xét, giải quyết kịp thời theo quy định của pháp luật các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của cán bộ, công chức, viên chức và kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân của cơ quan, đơn vị; kịp thời báo cáo với cơ quan có thẩm quyền những vấn đề không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình. | 2 | Lãnh đạo cơ quan; tổ chức tham mưu | 10 | Kịp thời xử lý người có hành vi cản trở thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị và người có hành vi trả thù, trù dập cán bộ, công chức, viên chức khiếu nại, tố cáo, kiến nghị theo quy định của pháp luật. | 2 | Lãnh đạo cơ quan, tổ chức tham mưu | II | Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức | 10 | | 1 | Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị; thực hành tiết kiệm chống lãng phí; thực hiện tốt nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức và không vi phạm những điều cán bộ, công chức, viên chức không được làm quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. | 2 | Tất cả công chức và người lao động | 2 | Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người phụ trách trực tiếp và trước người đứng đầu cơ quan, đơn vị về việc thi hành nhiệm vụ của mình. | 2 | Tất cả công chức và người lao động | 3 | Thực hiện nghiêm túc việc phê bình và tự phê bình; thẳng thắn đóng góp ý kiến để xây dựng nội bộ cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh. | 2 | Tất cả công chức và người lao động | 4 | Tham gia đóng góp ý kiến vào việc xây dựng các văn bản, đề án của cơ quan, đơn vị khi được yêu cầu. | 2 | Tất cả công chức và người lao động | 5 | Báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động cơ quan, đơn vị. | 2 | Tất cả công chức và người lao động | III | Những việc phải công khai để cán bộ, công chức, viên chức biết | 15 | | 1 | Chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công việc của cơ quan, đơn vị. | 2 | Phòng NV 3, Văn phòng tham mưu | 2 | Kế hoạch công tác hàng năm, hàng quý, hàng tháng của cơ quan, đơn vị. | 2 | Văn phòng, các phòng tham mưu | 3 | Kinh phí hoạt động hàng năm và các nguồn tài chính khác; quyết toán kinh phí hàng năm của cơ quan, đơn vị; tài sản, trang thiết bị của cơ quan, đơn vị. | 2 | Văn phòng (Kế toán tham mưu) | 4 | Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm; hợp đồng làm việc, thay đổi chức danh nghề nghiệp, thay đổi vị trí làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức; đi công tác nước ngoài, giải quyết chế độ, nâng bậc lương, nâng ngạch, đánh giá, xếp loại công chức, viên chức; khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức; các đề án, dự án và việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị. | 2 | Văn phòng tham mưu | 5 | Các vụ việc tiêu cực, tham nhũng trong cơ quan, đơn vị đã được kết luận; bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định của pháp luật. | 2 | Văn phòng và phòng Nghiệp vụ 4 phối hợp tham mưu | 6 | Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ cơ quan, đơn vị. | 1 | Ban Thanh tra nhân dân | 7 | Các nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; văn bản chỉ đạo, điều hành của cơ quan quản lý cấp trên liên quan đến công việc của cơ quan, đơn vị. | 2 | Văn phòng, các phòng tham mưu | 8 | Hình thức và thời gian công khai đảm bảo đúng theo quy định pháp luật. | 2 | Văn phòng, các phòng tham mưu | IV | Những việc cán bộ, công chức, viên chức tham gia ý kiến trước khi thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định | 7 | | 1 | Chủ trương, giải pháp thực hiện nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến công việc của cơ quan, đơn vị; Kế hoạch công tác hàng năm, báo cáo sơ kết, tổng kết của cơ quan, đơn vị. | 2 | Tất cả công chức | 2 | Tổ chức phong trào thi đua; các biện pháp cải tiến tổ chức, hoạt động và lề lối làm việc; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống quan liêu, phiền hà, sách nhiễu nhân dân. | 2 | Văn phòng tham mưu, tất cả công chức | 3 | Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; bầu cử, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức. | 2 | Văn phòng tham mưu | 4 | Thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến quyền và lợi ích của cán bộ, công chức, viên chức; các nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị. | 1 | Văn phòng tham mưu | V | Những việc cán bộ, công chức, viên chức tham gia giám sát, kiểm tra | 8 | | 1 | Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị. | 2 | Tất cả công chức | 2 | Sử dụng kinh phí hoạt động, chấp hành chính sách, chế độ quản lý và sử dụng tài sản của cơ quan, đơn vị; thực hiện các nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị. | 2 | Tất cả công chức | 3 | Thực hiện đúng các chế độ, chính sách của Nhà nước về quyền và lợi ích của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị. | 2 | BCH công đoàn, tổ chức tham mưu; tất cả công chức | 4 | Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ cơ quan, đơn vị. | 2 | Lãnh đạo cơ quan; Ban Thanh tra nhân dân, tổ chức tham mưu | B | DÂN CHỦ TRONG QUAN HỆ VÀ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC VỚI CÔNG DÂN, CƠ QUAN, TỔ CHỨC | 30 | | I | Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị | 12 | | 1 | Tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra việc niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có) để công dân, cơ quan, tổ chức biết các nội dung: Bộ phận chịu trách nhiệm giải quyết công việc có liên quan; thủ tục hành chính giải quyết công việc; mẫu đơn từ, hồ sơ cho từng loại công việc; phí, lệ phí; thời gian giải quyết từng loại công việc. | 6 | Lãnh đạo chỉ đạo, Văn phòng tham mưu | 2 | Có bố trí nơi tiếp dân, thực hiện việc tiếp dân, có hòm thư góp ý và số điện thoại để liên hệ. | 2 | Văn phòng tham mưu | 3 | Thông báo để công dân, tổ chức của địa phương biết và tham gia đóng góp ý kiến đối với những chương trình, dự án do cơ quan, đơn vị xây dựng hoặc tổ chức thực hiện có liên quan đến sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đó. | 2 | Văn phòng, các phòng tham mưu | 4 | Cử người có trách nhiệm gặp và giải quyết công việc có liên quan khi công dân, tổ chức có yêu cầu theo quy định của pháp luật; những kiến nghị của công dân, tổ chức phải được nghiên cứu và xử lý kịp thời. | 2 | Lãnh đạo cơ quan, các phòng tham mưu | II | Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức | 8 | | 1 | Tiếp nhận tài liệu và giải quyết công việc của công dân, tổ chức đúng theo quy định pháp luật. | 2 | Tất cả công chức và người lao động | 2 | Cán bộ, công chức, viên chức không có quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, gây khó khăn, sách nhiễu trong giải quyết công việc của công dân, tổ chức. | 2 | Tất cả công chức và người lao động | 3 | Xử lý và kịp thời giải quyết công việc của công dân, tổ chức đúng quy định của pháp luật và nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị. | 2 | Tất cả công chức và người lao động | 4 | Những công việc đã có thời hạn giải quyết theo quy định thì cán bộ, công chức, viên chức phải chấp hành đúng thời hạn đó. | 2 | Tất cả công chức và người lao động | III | Quan hệ giữa người đứng đầu cơ quan, đơn vị với cơ quan cấp trên và cơ quan, đơn vị cấp dưới | 10 | | 1 | Chấp hành các quy định, quyết định của cấp trên; tham gia ý kiến vào các dự thảo về chế độ, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan đơn vị cấp trên yêu cầu. | 3 | Văn phòng và các phòng nghiệp vụ tham mưu | 2 | Thực hiện chế độ báo cáo và triển khai các nhiệm vụ do cấp trên chỉ đạo theo đúng quy định; nội dung báo cáo khách quan, trung thực. | 3 | Văn phòng và các phòng nghiệp vụ tham mưu | 3 | Thông báo cho cơ quan, đơn vị cấp dưới những chủ trương, chính sách của Đảng và các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động và phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị cấp dưới. | 2 | Văn phòng và các phòng nghiệp vụ tham mưu | 4 | Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và kịp thời giải quyết các kiến nghị của cơ quan, đơn vị cấp dưới. | 2 | Văn phòng và các phòng nghiệp vụ tham mưu | * | Tổng cộng | 100 | |
Đề nghị Lãnh đạo các phòng quán triệt tất cả công chức và người lao động, đồng thời phân công cụ thể công chức theo dõi và thực hiện đảm bảo các nội dung liên quan theo chức năng nhiệm vụ của phòng mình. Chậm nhất ngày 15/10/2020 các phòng báo cáo thông tin theo tiêu chí chấm điểm trên cho lãnh đạo cơ quan (thông qua Văn phòng). Văn phòng thường xuyên theo dõi, tham mưu thực hiện và hoàn thành bảng tự chấm điểm trình lãnh đạo chậm nhất ngày 25/10/2020. Lưu ý: Nhiệm vụ liên quan đến cá nhân, tập thể nào không hoàn thành dẫn đến bị trừ điểm (vì lý do chủ quan) thì cá nhân, tập thể đó được xem xét trong đánh giá và xét thi đua cuối năm. Đề nghị lãnh đạo khối đôn đốc kiểm tra, các phòng thực hiện nghiêm túc phân công này./.
file đính kèm: TB_6_06022020_2020_Signed.pdf
V.L
| | Chính sách chất lượng của Thanh tra tỉnh Tây Ninh | Quy trình ISO; Thông báo | Tin | Lê Văn Lịnh | Chính sách chất lượng của Thanh tra tỉnh Tây Ninh | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | Tập thể lãnh đạo, CC và người lao động Thanh tra tỉnh cam kết: | 2/5/2020 10:00 PM | No | Đã ban hành | | 1. Thực hiện và hoàn thành suất sắc nhiệm vụ quản lý nhà nước dưới sự chỉ đạo của UBND tỉnh Tây Ninh, thỏa mãn yêu cầu của tổ chức, công dân trên địa bàn. 2. Bộ máy, tổ chức của Thanh tra tỉnh tinh gọn, trong sạch có đủ phẩm chất và năng lực để phục vụ tốt các tổ chức, công dân. 3. Công chức được làm việc trong môi trường thuận lợi để phát huy trí tuệ, năng lực, đạt năng suất và chất lượng cao trong thực thi công vụ. 4. Tăng cường mối liên hệ và phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn có liên quan trong công tác quản lý, điều hành tác nghiệp, thực thi nhiệm vụ đảm bảo kịp thời, chính xác, hợp pháp, hiệu quả đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của tổ chức và công dân. 5. Quy trình xử lý, giải quyết công việc hợp lý, rõ ràng, thống nhất, công khai và đúng pháp luật, có hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Nhận định kịp thời các rủi ro, cơ hội và có hành động giải quyết phù hợp. 6. Duy trì và cải tiến thường xuyên hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015./

File kèm theo: ChinhSachChatLuong_04022020_Signed.pdf
V.L
| | Thông báo số 05/TB-TTr, ngày 05/2/2020 về phân công nhiệm vụ | Danh bạ điện tử; Thông báo; Thông tin tuyên truyền; Tuyển dụng công chức | Tin | | Thông báo số 05/TB-TTr, ngày 05/2/2020 về phân công nhiệm vụ | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | Căn cứ Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Tây Ninh; Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2019 Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh; | 2/5/2020 7:00 AM | No | Đã ban hành | | Căn cứ Quy chế làm việc, Quyết định phân công nhiệm vụ của lãnh đạo Thanh tra tỉnh; Tại cuộc họp giao ban Ban lãnh đạo với Trưởng phó các phòng ngày 03/02/2020 đã thống nhất: 1. Phân công ông Trần Xuân Long, Phó Chánh Thanh tra tỉnh, trực tiếp điều hành hoạt động của Phòng Thanh tra về phòng, chống tham nhũng, giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra (Phòng Nghiệp vụ 3). 2. Phòng Nghiệp vụ 3 có trách nhiệm chịu sự điều hành, quản lý, phân công của ông Trần Xuân Long cho đến khi có Trưởng phòng. Thanh tra tỉnh thông báo đến các phòng chuyên môn thực hiện; quý cơ quan, đơn vị có liên quan biết để tiện liên hệ công tác./. file kèm theo: ThongBao_5_PhanCongNhiemVu_05022020.pdf
M.Tâm | | Thông báo số 04/TB-TTr về giới thiệu chức danh và số điện thoại | Thông báo; Thông tin tuyên truyền; Tuyển dụng công chức; Danh bạ điện tử | Tin | Trịnh Thị Minh Tâm | Thông báo số 04/TB-TTr về giới thiệu chức danh và số điện thoại | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | Thông báo số 04/TB-TTr, ngày 4/2/2020 về giới thiệu chức danh và số điện thoại | 2/4/2020 6:00 AM | No | Đã ban hành | | Căn cứ Quyết định số 18/QĐ-TTr ngày 21/01/2020 của Chánh Thanh tra tỉnh về việc bổ nhiệm ông Đỗ Minh Thương giữ chức vụ Trưởng phòng Nghiệp vụ 1; Căn cứ Quyết định số 15/QĐ-TTr ngày 21/01/2020 của Chánh Thanh tra tỉnh về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Tuấn An giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 1; Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-TTr ngày 21/01/2020 của Chánh Thanh tra tỉnh về việc bổ nhiệm bà Nguyễn Thị Hiếu Hạnh giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 3; Căn cứ Quyết định số 14/QĐ-TTr ngày 21/01/2020 của Chánh Thanh tra tỉnh về việc bổ nhiệm bà Bùi Thị Thúy Kiều giữ chức vụ Phó Chánh Văn phòng; Stt | Họ và tên | Chức vụ | Số điện thoại | 1 | Đỗ Minh Thương | Trưởng phòng Nghiệp vụ 1 | 0937.899.745 | 2 | Nguyễn Tuấn An | Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 1 | 0908.288.222 | 3 | Nguyễn Thị Hiếu Hạnh | Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 3 | 0388.482.404 | 4 | Bùi Thị Thúy Kiều | Phó Chánh Văn phòng | 0978.606.292 |
Thanh tra tỉnh trân trọng thông báo chức danh và số điện thoại của các ông bà nêu trên đến các cơ quan biết tiện liên hệ trong công tác./. file thông báo: ThongBao_4_ChucDanhSoDienThoai_04022020.pdf M.Tâm | | Quyết định số 19/QĐ-TTr, ngày 30/01/2020 về Kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | Quy trình ISO; Thông báo | Tin | Lê Văn Lịnh | Quyết định số 19/QĐ-TTr, ngày 30/01/2020 về Kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | Kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015
| 1/30/2020 10:00 PM | No | Đã ban hành | | Căn cứ Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 05/3/2019 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt Kế hoạch xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTr ngày 15/5/2019 của Chánh Thanh tra tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn thuộc Thanh tra tỉnh; Căn cứ Hướng dẫn số 3/HD-KHCN ngày 12/11/2019 của Sở Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn chuyển đổi, xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Thanh tra tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của Thanh tra tỉnh Tây Ninh gồm các ông bà có tên sau:1. Ông Trần Văn Minh Trí, Chánh Thanh tra - Trưởng ban; 2. Ông Lê Văn Tẳng, Phó Chánh Thanh tra - Phó trưởng ban; 3. Bà Lê Phan Mỹ An, Chánh Văn phòng - Thành viên; 4. Ông Đỗ Minh Thương, Trưởng phòng Nghiệp vụ 1 - Thành viên; 5. Ông Từ Quang Vinh, Phó Trưởng phòng phụ trách Phòng Nghiệp vụ 2 - Thành viên; 6. Ông Nguyễn Tứ Đức Học, Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 2, Thành viên; 7. Bà Nguyễn Thị Hiếu Hạnh, Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 3 - Thành viên; 8. Ông Hồ Cương Hây, Thanh tra viên chính Văn phòng - Thành viên; 9. Bà Ngô Thị Bé Hai, Kế toán - Thành viên; 10. Ông Lê Văn Lịnh, Chuyên viên Văn phòng - Thành viên, Thư ký. Điều 2. Ban chỉ đạo có chức năng nhiệm vụ - Tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 900:2015. - Xây dựng, ban hành và kiểm soát hệ thống tài liệu, quy trình tác nghiệp, quy trình giải quyết công việc. - Tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng quản lý chất lượng cho công chức và người lao động trong phạm vi xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng. - Thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng đối với các điểm không phù hợp trong quá trình đánh giá. Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 147/QĐ-TTr ngày 18/11/2019 của Thanh tra tỉnh về việc kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015. Điều 4. Chánh Văn phòng, các phòng chuyên môn thuộc Thanh tra tỉnh và các ông (bà) có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
file quyết định: QD_19_KienToanBanChiDao_ISO_01_2020_Signed.pdf
V.L
| | Thông báo số 01/TB-TTr ngày 08/01/2020 về việc thực hiện đánh giá mức độ Chính quyền điện tử tại Thanh tra tỉnh | Thông báo; Tuyển dụng công chức; Thông tin tuyên truyền; Quy trình ISO; Danh bạ điện tử | Tin | Lê Văn Lịnh | Thông báo số 01/TB-TTr ngày 08/01/2020 về việc thực hiện đánh giá mức độ Chính quyền điện tử tại Thanh tra tỉnh | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | Thực hiện theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành Quy định Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. | 1/9/2020 10:00 PM | No | Đã ban hành | | Thực hiện theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành Quy định Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Đây là những nội dung trọng tâm ảnh hưởng đến chấm điểm xếp loại hằng năm của cơ quan Thanh tra tỉnh. Qua nghiên cứu các tiêu chí trong quyết định, Lãnh đạo Thanh tra tỉnh phân công nhiệm vụ thực hiện các tiêu chí chấm điểm như sau: STT | TIÊU CHÍ | Thang điểm | Điểm | Điểm tối đa | Tham mưu, thực hiện | I | CÁC TIÊU CHÍ VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG THÔNG TIN | | | 18 | | 1 | Tỷ lệ cán bộ, công chức được trang bị máy tính | Điểm = Tỷ lệ% x Điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Văn phòng, các phòng NV | 2 | Kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng | Có | 2 | 2 | Công chức phụ trách CNTT | | | Không | 0 | | | 3 | Sử dụng máy quét tại cơ quan, đơn vị | Có | 2 | 2 | Văn thư, công chức có nhu cầu sử dụng | | | Không | 0 | | | 4 | Tỷ lệ máy tính kết nối mạng LAN | Điểm = Tỷ lệ% x Điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Công chức phụ trách CNTT | 5 | Hệ thống tường lửa/ cảnh báo truy cập trái phép mạng nội bộ | Có | 2 | 2 | Công chức phụ trách CNTT | | | Không | 0 | | | 6 | Thiết bị sao lưu, dự phòng mạng nội bộ | Có | 2 | 2 | Công chức phụ trách CNTT | | | Không | 0 | | | 7 | Tỷ lệ máy tính được trang bị phần mềm diệt Virus có bản quyền | Điểm = Tỷ lệ% x Điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Công chức phụ trách CNTT | 8 | Tỷ lệ đơn vị trực thuộc có kết nối Internet băng rộng hoặc đường truyền riêng Leased Line | Điểm = Tỷ lệ% x Điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Công chức phụ trách CNTT | 9 | Tỷ lệ cán bộ đơn vị trực thuộc được trang bị máy tính | Điểm = Tỷ lệ% x Điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Văn phòng, các phòng NV | II | CÁC TIÊU CHÍ VỀ NHÂN LỰC CNTT | | | 10 | | 10 | Cán bộ chuyên trách CNTT | Có | 2 | 2 | Văn phòng | | | Không | 0 | | | 11 | Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách CNTT | Đại học chuyên ngành CNTT trở lên | 2 | 2 | Công chức phụ trách CNTT | | | Cao đẳng chuyên ngành CNTT | 1 | | | 12 | Cán bộ chuyên trách CNTT được tập huấn chuyên sâu về CNTT trong năm theo Kế hoạch tập huấn của tỉnh | Có | 2 | 2 | VP, Công chức phụ trách CNTT | | | Không | 0 | | | 13 | CCCB được triệu tập tham gia đầy đủ thời gian đào tạo, bồi dưỡng về CNTT | Điểm = Tỷ lệ% x Điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Công chức phụ trách CNTT | 14 | Tỷ lệ cán bộ công chức sử dụng thành thạo máy tính, các phần mềm phục vụ công việc | Điểm = Tỷ lệ% x Điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Tất cả công chức | III | CÁC TIÊU CHÍ VỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH SÁCH | | | 14 | | 15 | Có phân công nhân sự phụ trách CNTT | Có | 2 | 2 | LĐ Văn phòng | | | Không | 0 | | | 16 | Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm hoặc đưa nội dung ứng dụng CNTT vào Kế hoạch công tác trong năm của cơ quan, đơn vị: | Có | 2 | 2 | Công chức phụ trách CNTT | | | Không | 0 | | | 17 | Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị có nội dung ứng dụng CNTT: | Có | 2 | 2 | Công chức phụ trách CCCH | | | Không | 0 | | | 18 | Ban hành văn bản quy định về khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin và bảo đảm an toàn an ninh thông tin nội bộ; quy định về gửi nhận văn bản điện tử, ứng dụng chữ ký số trong nội bộ cơ quan, đơn vị. | Có | 2 | 2 | Công chức phụ trách CNTT | | | Không | 0 | | | 19 | Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Biên tập Cổng/Trang thông tin điện tử, quy định về quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên Cổng/ Trang thông tin điện tử. | Có | 2 | 2 | Công chức phụ trách CNTT | | | Không | 0 | | | 20 | Thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông tin phiếu điều tra đầu đủ và đúng thời gian quy định (theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông) | Đúng thời gian | 2 | 2 | Công chức phụ trách CNTT | | | Không đúng thời gian | 0.5 | | | | | Không thực hiện | 0 | | | 21 | Ngân sách chi cho hoạt động CNTT trong năm tại cơ quan, đơn vị: | Có | 1 | 2 | Kế toán, Công chức phụ trách CNTT | | | Không | 0 | | | 2. Các nhóm tiêu chí đánh giá kết quả Chính quyền điện tử đạt được ( 60 tiêu chí/ 100 điểm) | | | | | | STT | TIÊU CHÍ | Thang điểm | Điểm | Điểm tối đa | | I | ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HIỆN DIỆN | | | 26 | | 1 | Thông tin giới thiệu | | | 4 | | 1.1 | Thông tin giới thiệu chung: +Sở, ban, ngành: Cung cấp thông tin sơ đồ cơ cấu tổ chức; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng/ban và đơn vị trực thuộc;tóm lược quá trình hình thành và phát triển của cơ quan; tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo. + UBND huyện/tp: cung cấp thông tin về tổ chức bộ máy hành chính, bản đồ địa giới hành chính từ cấp huyện đến cấp phường, xã, điều kiện tự nhiên, lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng; tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo | Cung cấp đầy đủ | 1 | 1 | Công chức phụ trách CNTT | | | Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ | 0.25 | | | | | Không cung cấp | 0 | | | 1.2 | Thông tin về lãnh đạo: Cung cấp thông tin họ và tên; chức vụ; điện thoại; địa chỉ thư điện tử chính thức; nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo | Cung cấp đầy đủ | 1 | 1 | Công chức phụ trách CNTT | | | Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ | 0.25 | | | | | Không cung cấp hoặc không cập nhật khi có thay đổi | 0 | | | 1.3 | Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan: Cung cấp thông tin địa chỉ; điện thoại; số fax; địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin | Cung cấp đầy đủ | 1 | 1 | Công chức phụ trách CNTT | | | Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ | 0.25 | | | | | Không cung cấp hoặc không cập nhật khi có thay đổi | 0 | | | 1.4 | Thông tin chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền: Cung cấp thông tin họ và tên; chức vụ; điện thoại; địa chỉ thư điện tử chính thức | Cung cấp đầy đủ | 1 | 1 | Công chức phụ trách CNTT | | | Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ | 0.25 | | | | | Không cung cấp hoặc không cập nhật khi có thay đổi | 0 | | | 2 | Thông tin chỉ đạo điều hành | | | 4 | | 2.1 | Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan (ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và chính thức ban hành bằng văn bản) | Cung cấp đầy đủ | 1 | 1 | LĐ phụ trách, Công chức phụ trách CNTT | | | Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ | 0.25 | | | | | Không cung cấp | 0 | | | 2.2 | Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân | Cung cấp đầy đủ | 1 | 1 | VP, các phòng, LĐ phụ trách | | | Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ | 0.25 | | | | | Không cung cấp | 0 | | | 2.3 | Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan | Có Mục Khen thưởng, Xử phạt riêng | 0.5 | 1 | Công chức phụ trách:Thi đua, CNTT | | | Cung cấp đầy đủ, thông tin cập nhật đều hàng tháng | 0.5 | | | | | Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ | 0.25 | | | | | Không cung cấp/không cập nhật trong vòng 12 tháng | 0 | | | 2.4 | Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan | Cung cấp đầy đủ hàng tuần | 1 | 1 | Chánh Văn phòng, LĐ cơ quan | | | Cung cấp đầy đủ hàng tháng | 0.5 | | | | | Không cung cấp | 0 | | | 3 | Thông tin tuyền truyền | | | 2 | | | Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | Cập nhật thường xuyên | 2 | 2 | NV3, VP, các phòng NV, Công chức phụ trách CNTT | | | Cập nhật nhưng không thường xuyên | 0.25 | | | | | Không cập nhật | 0 | | | 4 | Thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển | - Không nhất thiết phải có đủ cả Chiến lược, Quy hoạch, Kế hoạch. - Điểm tối đa đạt được khi: Mỗi lĩnh vực quản lý của cơ quan đều có nội dung và phải cung cấp văn bản đầy đủ. - Nếu chỉ đưa tin sẽ không được tối đa | | 2 | | | Cung cấp thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển +Sở,ban, ngành: cung cấp thông tin về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương. + UBND huyện/tp: cung cấp thông tin chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội bao gồm Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi vốn đầu tư; Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên; Quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải. | Cung cấp đầy đủ | 2 | 2 | Văn phòng, các phòng NV, Công chức phụ trách CNTT khi có phát sinh | | | Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ | 0.25 | | | | | Không cung cấp | 0 | | | 5 | Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính có liên quan | | | 3 | | 5.1 | Danh sách các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu) | Thông tin cập nhật đều hàng tháng trong vòng 12 tháng | 1 | 1 | Văn phòng, các phòng NV, Công chức phụ trách CNTT khi có phát sinh | | | Thông tin cập nhật đều hàng 6 tháng trong vòng 12 tháng | 0.5 | | | | | Không cung cấp | 0 | | | 5.2 | Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật theo lĩnh vực, ngày ban hành, cơ quan ban hành, hình thức văn bản | Có phân loại theo lĩnh vực | 0.25 | 1 | Văn phòng, các phòng NV, Công chức phụ trách CNTT khi có phát sinh | | | Có phân loại theo ngày ban hành | 0.25 | | | | | Có phân loại theo cơ quan ban hành | 0.25 | | | | | Có phân loại theo hình thức văn bản (Luật, Nghị định, Thông tư,...) | 0.25 | | | 5.3 | Cho phép tải về văn bản quy phạm pháp luật | Có | 1 | 1 | Bộ phận CNTT | | | Không | 0 | | | 6 | Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư | | | 2 | | 6.1 | Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đã triển khai, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất | Có phân loại loại từng hạng mục dự án (dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đã triển khai, các dự án đã hoàn tất) | 0.5 | 1 | Kế toán | | | Có cập nhật danh sách các dự án trong vòng 12 tháng | 0.5 | | | | | Không cung cấp | 0 | | | 6.2 | Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án | Mỗi dự án có đầy đủ thông tin và được cập nhật trong vòng 12 tháng | 1 | 1 | Kế toán | | | Mỗi dự án có đầy đủ thông tin nhưng không được cập nhật trong vòng 12 tháng | 0.5 | | | | | Không cung cấp | 0 | | | | | * Điểm trừ: thiếu một tiêu chí trừ 0,25 điểm | | | | 7 | Thông tin về dịch vụ công trực tuyến | | | 5 | | 7.1 | Công khai 100% TTHC đạt mức độ 2 trở lên | Có | 1 | 1 | Các phòng có TTHC, Công chức phụ trách CNTT | | | Không | 0 | | | 7.2 | Nêu rõ quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp nhận, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí | Cung cấp đầy đủ | 1 | 1 | Các phòng có TTHC, Công chức phụ trách CNTT | | | Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ | 0.25 | | | | | Không cung cấp | 0 | | | 7.3 | Đối với dịch vụ hành chính công trực tuyến: có nêu rõ mức độ của dịch vụ hành chính công trực tuyến | Cung cấp đầy đủ | 1 | 1 | Các phòng có TTHC, Công chức phụ trách CNTT | | | Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ | 0.25 | | | | | Không cung cấp | 0 | | | 7.4 | Các dịch vụ công trực tuyến được tổ chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực | Có | 1 | 1 | Các phòng có TTHC, Công chức phụ trách CNTT | | | Không | 0 | | | 7.5 | Nêu rõ việc tiếp nhận và trả kết quả qua đường bưu chính đối với dịch vụ hành chính công có tiếp nhận và trả kết quả qua đường bưu chính | Có | 1 | 1 | Các phòng có TTHC, Công chức phụ trách CNTT | | | Không | 0 | | | 8 | Tích hợp thông tin | | | 1 | | | Cung cấp đầy đủ, chính xác các đường liên kết đến cổng thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc và cơ quan nhà nước khác có liên quan | Có tích hợp | 1 | 1 | Công chức phụ trách CNTT | | | Không | 0 | | | 9 | Xin ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân cho các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | | | 2 | | | Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến | Cung cấp đầy đủ (trong đó có nêu rõ thời hạn xin ý kiến) | 2 | 2 | Văn phòng, các phòng NV, Công chức phụ trách CNTT | | | Không cung cấp | 0 | | | 10 | Tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân | | | 1 | | | Có liên kết đến Cổng thông tin hỏi đáp trực tuyến tỉnh thực hiện trả lời những vấn đề có liên quan chung | Có | 1 | 1 | Công chức phụ trách CNTT | | | Không | 0 | | | II | ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TƯƠNG TÁC | | | 48 | | 11 | Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành | | | 16 | | 11.1 | Thực hiện đúng quy định đối với văn thư | Có | 2 | 2 | VT, tất cả công chức | | | Không | 0 | | | 11.2 | Thực hiện đúng quy định đối với CBCC | Có | 2 | 2 | | | | Không | 0 | | | 11.3 | Thực hiện đúng quy định đối với lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng và tương đương | Có | 2 | 2 | | | | Không | 0 | | | 11.4 | Tỷ lệ văn bản đi được số hóa và quản lý trong phần mềm quản lý văn bản và điều hành/ Tổng số bản văn bản đi của cơ quan, đơn vị | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | VT, tất cả công chức | 11.5 | Tỷ lệ văn bản đến được số hóa và quản lý trong phần mềm quản lý văn bản và điều hành/ Tổng số bản văn bản đi của cơ quan, đơn vị | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Văn thư | 11.6 | Tỷ lệ văn bản đến được Lãnh đạo xét duyệt và chỉ đạo trong phần mềm quản lý văn bản và điều hành/ Tổng số văn bản đến của đơn vị | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Ban LĐ cơ quan, LĐ Văn phòng | 11.7 | Tỷ lệ văn bản đi được Lãnh đạo xét duyệt trong phần mềm quản lý văn bản và điều hành/ Tổng số văn bản đi của đơn vị | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Ban LĐ cơ quan | 11.8 | Tỷ lệ đơn vị trực thuộc sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Không có đơn vị trực thuộc | 12 | Ứng dụng chữ ký số | | | 6 | | 12.1 | Tỷ lệ lãnh đạo đơn vị sử dụng chữ ký số chứng thực văn bản (dựa trên số lượng token đã được cấp) | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Ban LĐ cơ quan | 12.2 | Tỷ lệ văn bản đi được ký số bằng chữ ký số cơ quan và gửi đi trên môi trường mạng/ Tổng số bản văn bản đi của cơ quan, đơn vị | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Ban LĐ cơ quan, LĐ các phòng NV | 12.3 | Tỷ lệ văn bản đi được ký số bằng chữ ký số của Lãnh đạo cơ quan và gửi đi trên môi trường mạng/ Tổng số bản văn bản đi của cơ quan, đơn vị | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Ban LĐ cơ quan | 13 | Ứng dụng thư điện tử | | | 4 | | 13.1 | Tỷ lệ cán bộ công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ của cơ quan nhà nước | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Tất cả công chức | 13.2 | Sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi công việc | Có | 2 | 2 | Tất cả công chức | | Sử dụng thư điện tử công cộng trao đổi công việc trong các văn bản hành chính | Có | 0 | | | 14 | Ứng dụng phần mềm quản lý quá trình giải quyết thủ tục hành chính | | | 10 | | 14.1 | Ứng dụng phần mềm một cửa điện tử | Có | 2 | 2 | Phòng NV 1,2,3 | | | Không | 0 | | | 14.2 | Cung cấp thông tin về các thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử | Đầy đủ | 2 | 2 | Công chức phụ trách CNTT | | | Chưa đầy đủ | 0 | | | 14.3 | Tỷ lệ thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến trên phần mềm một cửa/ Tổng số thủ tục hành chính cơ quan, đơn vị | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Phòng NV 1,2,3 Công chức phụ trách CNTT | 14.4 | Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, xử lý trên phần mềm một cửa/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại bộ phận một cửa trong năm | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Phòng NV 1,2,3 | 14.5 | Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và xử lý được công khai tình trạng giải quyết Cổng hành chính công/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Phòng NV 1,2,3 | 15 | Ứng dụng các phần mềm nội bộ | | | 12 | | 15.1 | Phần mềm kế toán và quản lý tài sản công | Có | 2 | 2 | Kế toán | | | Không | 0 | | | 15.2 | Phần mềm quản lý cán bộ công chức | Có | 2 | 2 | LĐ Văn phòng | | | Không | 0 | | | 15.3 | Phần mềm quản lý đơn thư, khiếu nại và tố cáo | Có | 2 | 2 | Ban LĐ, phòng NV2 | | | Không | 0 | | | 15.4 | Phần mềm Quản lý kế toán - tài chính | Có | 2 | 2 | Kế toán | | | Không | 0 | | | 15.5 | Ứng dụng các phần mềm chuyên ngành khác (nêu tên): | Có | 2 | 2 | Văn phòng, các phòng NV, Kế toán khi có nhu cầu | | | Không | 0 | | | 15.6 | Ứng dụng cơ sở dữ liệu chuyên ngành (nêu tên): | Đang sử dụng | 2 | 2 | Văn phòng, các phòng NV khi có nhu cầu | | | Đang xây dựng | 2 | | | | | Không | 0 | | | III | ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ GIAO DỊCH | | | 16 | | 16 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3/ Tổng số thủ tục hành chính cơ quan, đơn vị | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Phòng NV1,2,3 | 17 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4/ Tổng số thủ tục hành chính cơ quan, đơn vị | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | | 18 | Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến mức độ 3/ Tổng số hồ sơ cơ quan, đơn vị tiếp nhận và thụ lý trong năm | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | | 19 | Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến mức độ 4/ Tổng số hồ sơ cơ quan, đơn vị tiếp nhận thụ lý trong năm | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | | 20 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 giải quyết liên thông/ Tổng số thủ tục hành chính liên thông giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh. | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | | 21 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận qua phần mềm một cửa điện tử được giải quyết đúng hạn/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận thụ lý trong năm bằng phần mềm một cửa điện tử | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Phòng NV1,2,3 | 22 | Tỷ lệ ý kiến của các tổ chức, cá nhân được trả lời trên Cổng Hỏi đáp trực tuyến/ Tổng số ý kiến phản ánh của các tổ chức, cá nhân gửi đến | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Văn phòng, các phòng NV khi có phát sinh | 23 | Số hóa cơ sở dữ liệu ngành phục vụ các giao dịch điện tử | Có | 2 | 2 | Văn phòng, các phòng NV khi có phát sinh | | | Không | 0 | | | IV | ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI | | | 10 | | 24 | Ứng dụng mẫu biểu điện tử dùng chung cơ quan, đơn vị | Có | 2 | 2 | Tất cả công chức và người lao động | | | Không | 0 | | | 25 | Ứng dụng quản lý người dùng và đăng nhập một lần cho tất cả các phần mềm ứng dụng tại cơ quan, đơn vị (phần mềm một cửa điện tử, quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử công vụ và các ứng dụng chuyên ngành khác...) | Có | 2 | 2 | Tất cả công chức và người lao động | | | Không | 0 | | | 26 | Tỷ lệ hồ sơ, thủ tục hành chính nộp qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 liên thông giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh/ Tổng số thủ tục hành chính liên thông nhận được trong năm | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Phòng NV1,2,3 | 27 | Tỷ lệ văn bản điện tử thay thế hoàn toàn văn bản giấy trong giao dịch trong nội bộ cơ quan. | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Tất cả công chức và người lao động | 28 | Tỷ lệ văn bản điện tử thay thế hoàn toàn văn bản giấy trong giao dịch với các cơ quan, đơn vị khác. | Điểm = Tỷ lệ% x điểm tối đa | Tỷ lệ% x 2 | 2 | Ban LĐ, LĐ các phòng | Tổng điểm | | | | 100 | |
Những nhiệm vụ có liên quan đến việc đăng tải, tuyên truyền lên cổng thông tin và một của điện tử, các phòng chuyển cho công chức CNTT chậm nhất là 3 ngày làm việc sau khi phát sinh thông tin. Đề nghị Lãnh đạo các phòng quán triệt tất cả công chức và người lao động thực hiện nghiêm các nội dung liên quan để đảm bảo việc chấm điểm cuối năm theo quy định. Văn phòng chủ động tham mưu thực hiện bảng tự chấm điểm trình chậm nhất ngày 30/11 hàng năm./.
V.L
| | Thư mời dự Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm và triển khai thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019 | Thông báo; Thông tin tuyên truyền | Tin | | Thư mời dự Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm và triển khai thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019 | /PublishingImages/2019-07/ThuMoi_17072019_Key_17072019130116.jpg | Thực hiện Kế hoạch công tác thanh tra năm 2019 của ngành Thanh tra; Thanh tra tỉnh tổ chức Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm và triển khai thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019. | 7/9/2019 8:00 AM | Yes | Đã ban hành | | - Thời gian họp 01 buổi, đúng 13 giờ 30 phút, ngày 11 tháng 7 năm 2019 (thứ Năm). Đề nghị các thành phần tham dự có mặt trước 13 giờ 25 phút để ổn định công tác tổ chức. - Địa điểm: Hội trường Thanh tra tỉnh, số 16A4, đường Cách Mạng tháng 8, khu phố 1, Phường 1, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
| | Thông báo số 18/TB-TTr ngày 22/05/2019 về cơ cấu tổ chức, nhân sự | Danh bạ điện tử; Thông báo | Tin | | Thông báo số 18/TB-TTr ngày 22/05/2019 về cơ cấu tổ chức, nhân sự | /PublishingImages/2018-06/04062018_CongKhaiThongTin_Key_04062018074827.jpg | Thông báo về cơ cấu tổ chức, nhân sự các phòng chuyên môn sau khi thực hiện Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Tây Ninh.
| 6/6/2019 11:00 PM | Yes | Đã ban hành | | Căn cứ Quyết định số 2414/QĐ-UBND về ban hành Đề án sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện theo Nghị quyết số 18-NQ/TW và các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá XII) giai đoạn 2018-2021. Thực hiện Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh; Ngày 15/5/2019 Chánh Thanh tra tỉnh đã ban hành Quyết định số 57/QĐ-TTr quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn thuộc Thanh tra tỉnh, nay Thanh tra tỉnh thông báo về cơ cấu tổ chức, nhân sự các phòng chuyên môn cụ thể sau: 1. Sáp nhập Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực Nội chính - Văn xã vào Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực Kinh tế thành Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực Kinh tế - Xã hội (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 1) - Nhân sự thuộc phòng gồm các ông, bà có tên sau: (1) Ông Đỗ Minh Thương, Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 1, phụ trách Phòng Nghiệp vụ 1. (2) Ông Nguyễn Tuấn An, Thanh tra viên; (3) Bà Nguyễn Thị Hiếu Hạnh, Thanh tra viên; (4) Bà Nguyễn Thị Linh Phượng, Thanh tra viên; (5) Ông Hoàng Phương Nam, Chuyên viên; (6) Bà Nguyễn Thị Kim Phượng, Chuyên viên (tập sự). - Số điện thoại phòng: 0276.3811298 2. Đổi tên và thêm lĩnh vực Nội chính vào Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực Đất đai thành Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực Nội chính - Tài nguyên (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 2) - Nhân sự thuộc phòng gồm các ông, bà có tên sau: (1) Ông Từ Quang Vinh, Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 2, phụ trách Phòng Nghiệp vụ 2. (2) Ông Nguyễn Tứ Đức Học, Phó trưởng phòng; (3) Ông Huỳnh Thành Nhân, Thanh tra viên; (4) Ông Hoàng Xuân Quang, Chuyên viên; (5) Bà Phạm Thùy Linh, Chuyên viên (tập sự). - Số điện thoại phòng: 0276.3811297 3. Sáp nhập Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng và Phòng Giám sát, kiểm tra và Xử lý sau thanh tra thành Phòng Thanh tra Phòng, chống tham nhũng, Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra (gọi tắt là Phòng nghiệp vụ 3) . - Nhân sự thuộc phòng gồm các ông, bà có tên sau: (1) Ông La Văn Sơn, Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 3, phụ trách Phòng Nghiệp vụ 3. (2) Ông Nguyễn Văn Lộc, Thanh tra viên; (3) Bà Đào Thúy Vân, Thanh tra viên; (4) Ông Nguyễn Đăng Duy, Chuyên viên. - Số điện thoại phòng: 0276.3811006 4. Văn phòng - Nhân sự thuộc phòng gồm các ông, bà có tên sau: Bà Lê Phan Mỹ An, Chánh Văn phòng; Ông Hồ Cương Hây, Thanh tra viên chính; Bà Huỳnh Thị Kim Tiến, Thanh tra viên; Bà Phan Thị Hồng Đăng, Thanh tra viên; Ông Lê Văn Lịnh, Chuyên viên; Bà Ngô Thị Bé Hai, Kế toán; Bà Trịnh Thị Minh Tâm, Chuyên viên (tập sự). Số điện thoại phòng: 0276.3822158 Thanh tra tỉnh thông báo về cơ cấu tổ chức, nhân sự các phòng chuyên môn sau khi thực hiện sắp xếp các phòng đến các cơ quan, đơn vị biết để tiện liên hệ trong công tác./.
Tải file kèm theo: ThongBao_19_22052019.pdf
M.An | | Vận dụng tinh thần Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị vào công tác nghiệp vụ tại Thanh tra tỉnh | Thông tin tuyên truyền; Thông báo | Bài viết | | Vận dụng tinh thần Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị vào công tác nghiệp vụ tại Thanh tra tỉnh | /PublishingImages/2019-06/CongUoc_05062019_Key_05062019073155.jpg | Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị (tên gốc: International Convenant on Civil and Political Rights, sau đây gọi tắt là Công ước) được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua ngày 16/12/1966 và có hiệu lực từ ngày 23/3/1976, là một trong những điều ước quốc tế quan trọng quy định các quyền dân sự và chính trị cơ bản của con người, là bộ phận của Bộ luật Nhân quyền quốc tế. | 6/5/2019 8:00 AM | Yes | Đã ban hành | | Công ước có kết cấu gồm 07 phần, 53 điều, bao gồm Lời nói đầu và 06 phần nội dung: Phần I (Điều 1) quy định quyền tự quyết của mỗi quốc gia, dân tộc; Phần II (Điều 2 đến Điều 5) quy định trách nhiệm các quốc gia thành viên trong việc thi hành Công ước; Phần III (Điều 6 đến Điều 27) quy định các quyền chủ yếu được Công ước bảo hộ; Phần IV (Điều 28 đến Điều 45) quy định nguyên tắc thành lập và hoạt động của Ủy ban Nhân quyền; Phần V (Điều 46 và 47) quy định nghiêm cấm sử dụng Công ước để làm xung đột, ảnh hưởng đến Hiến chương Liên Hợp quốc và các quyền đương nhiên của mọi quốc gia; Phần VI (Điều 48 đến Điều 53) quy định cách thức phê chuyển, tham gia của các quốc gia và hiệu lực thi hành của Công ước. Ngày 24/9/1982, Việt Nam đã tham gia ký kết Công ước, từ đó khẳng định quan điểm bảo vệ quyền con người luôn là mục tiêu trọng tâm của Nhà nước CHXHCN Việt Nam. Tính đến thời điểm hiện nay, Việt Nam đã thể chế hóa những quy định của Công ước vào hệ thống pháp luật, điển hình và cụ thể nhất là Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam các thời kỳ, Bộ luật dân sự và Bộ luật Hình sự. Ngoài ra, các văn bản luật nội dung khác như Luật tín ngưỡng, tôn giáo; Luật trợ giúp pháp lý; Luật Tiếp cận thông tin; Luật Trưng cầu ý dân; Luật Bình đẳng giới; Luật Hôn nhân và gia đình; Luật Trách nhiệm bồi thường Nhà nước…cũng quy định những nội dung đảm bảo quyền dân sự, chính trị của con người, không để xảy ra tình trạng phân biệt đối xử, xâm phạm và tước đoạt trái quy định những quyền cơ bản của con người. Trên tinh thần của Công ước và những quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan, rút kinh nghiệm từ quá trình hoạt động trong những năm qua, Thanh tra tỉnh Tây Ninh luôn thường xuyên quán triệt đến công chức, người lao động trong cơ quan cũng như các đơn vị thanh tra trên địa bản tỉnh những nguyên tắc cần đảm bảo trong quá trình thực thi công vụ; không để xảy ra khiếu nại, tố cáo về hành vi sai phạm, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp liên quan đến hoạt động công vụ của cơ quan, đơn vị. Trong hoạt động thanh tra, Đoàn thanh tra cần phải đảm bảo nguyên tắc dân chủ, công khai, minh bạch theo quy định pháp luật, nhận thức rõ trách nhiệm phát hiện và chứng minh hành vi vi phạm là của Đoàn thanh tra, không phải của đối tượng thanh tra. Trong quá trình làm việc với đối tượng thanh tra, thành viên Đoàn cần có thái độ tôn trọng, cầu thị và kiên định, tuyệt đối không đe dọa hoặc sử dụng các biện pháp ảnh hưởng tiêu cực đến tinh thần đối tượng thanh tra, buộc đối tượng khai báo theo định hướng về một vấn đề không có chứng cứ cụ thể. Trong quá trình thảo luận nội bộ Đoàn, thành viên Đoàn có quyền góp ý, đưa ý kiến, bảo lưu quan điểm và quyền này được Trưởng Đoàn thanh tra, người ra quyết định thanh tra đảm bảo theo quy định pháp luật về thanh tra. Việc ban hành kết luận thanh tra phải được căn cứ trên cơ sở pháp luật, đảm bảo hợp tình, hợp lý, thể hiện rõ mục đích của hoạt động thanh tra là "phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc phục", "phát hiện và xử lý kịp thời hành vi vi phạm pháp luật", bảo quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức theo quy định pháp luật. Đối với hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, công chức hoặc Đoàn xác minh cần đảm bảo thực hiện theo quy định pháp luật trong quá trình xác minh, làm việc với những người có liên quan. Đặc biệt trong quá trình giải quyết tố cáo, Đoàn xác minh phải tuyệt đối giữ bí mật về nhân thân của người tố cáo, nhận thức rõ vai trò của việc bảo vệ bí mật người tố cáo như một nhiệm vụ quan trọng, chủ động ngăn chặn nguy cơ người tố cáo và người thân của họ bị xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tinh thần theo quy định pháp luật. Việc giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, đặc biệt về tham nhũng cần có cơ sở pháp lý vững vàng, chứng cứ thuyết phục. Đối với những vụ việc có dấu hiệu tội phạm phát hiện qua quá trình thanh tra và quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, cơ quan thanh tra cần phối hợp chặt chẽ với cơ quan điều tra, cơ quan truy tố, xét xử để đảm bảo không có oan sai cũng như không bỏ lọt tội phạm, hành vi phạm tội. Nguyễn Đăng Duy Kèm theo bài viết: - Toàn văn Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị; - Bài viết (03 bài) của Báo Pháp luật Việt Nam – cơ quan của Bộ Tư pháp "Thực thi Công ước tại Việt Nam": Bài 1; Bài 2; Bài 3. Tải file kèm theo: Toan van Cong uoc QT ve quyen DSCT_23031976.doc
| | Những nội dung cơ bản Công ước của Liên hợp quốc về chống tra tấn | Thông báo; Thông tin tuyên truyền | Bài viết | | Những nội dung cơ bản Công ước của Liên hợp quốc về chống tra tấn | /PublishingImages/2019-04/CongUocChongTraTan_17042019_Key_17042019074635.jpg | Công ước của Liên hợp quốc về chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người (gọi tắt là Công ước chống tra tấn) đã được Đại hội đồng Liên hợp quốc chấp thuận ngày 10/12/1984 theo Nghị quyết số 39/64 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 26/6/1987. Đây là văn kiện pháp lý tầm quốc tế quan trọng, nhất là trong thời đại mới với những xu hướng tra tấn tinh vi tác động không chỉ thể xác mà còn về tinh thần. Văn kiện này là bằng chứng thể hiện quyết tâm của quốc tế trong mục tiêu loại bỏ hành vi tra tấn, phân biệt đối xử cùng những hành động vô nhân đạo với con người vì bất kỳ lý do gì ra khỏi xã hội. | 4/17/2019 8:00 AM | Yes | Đã ban hành | | Công ước gồm Lời nói đầu, 03 phần với 33 điều, cụ thể như sau: - Phần I (từ Điều 1 đến Điều 16) quy định khái niệm "tra tấn", yêu cầu các quốc gia công nhận công ước này và có nghĩa vụ trong việc phòng chống, phát hiện và xử lý các hành vi tra tấn, tội ác tra tấn. - Phần II (từ Điều 17 đến Điều 24) quy định chế độ báo cáo, giám sát Công ước và các bước do các bên tiến hành để thực hiện Công ước. - Phần III (từ Điều 25 đến Điều 33) quy định hiệu lực, thủ tục gia nhập, bảo lưu, rút lui, thủ tục sửa đổi, bổ sung và giải quyết tranh chấp; cũng bao gồm một cơ chế trọng tài tùy chọn (không bắt buộc) đối với tranh chấp giữa các bên. 1. Khái niệm cơ bản về tra tấn Theo Điều 1 của Công ước, "tra tấn" có nghĩa là bất kỳ hành vi nào cố ý gây đau đớn hoặc đau khổ nghiêm trọng về thể xác hay tinh thần cho một người. Theo đó, mục đích của hành vi tra tấn có thể để lấy thông tin hoặc lời thú tội từ người đó hay một người thứ ba; để trừng phạt người đó vì một hành vi mà người đó hay người thứ ba thực hiện hay bị nghi ngờ đã thực hiện; để đe doạ hay ép buộc người đó hay người thứ ba; hoặc vì bất kỳ một lý do nào dựa trên sự phân biệt đối xử dưới mọi hình thức, khi nỗi đau đớn và đau khổ đó do một công chức hay người nào khác hành động với tư cách chính thức gây ra, hay với sự xúi giục, đồng tình hay ưng thuận của một công chức. Như vậy, có thể hiểu "tra tấn" gồm những yếu tố cấu thành như sau: - Về mặt chủ quan: Hành vi tra tấn là một hành vi mang tính cố ý; được biểu hiện dưới nhiều hình thức như sử dụng vũ lực mang tính vật lý (đánh đập, bỏ cho đói khát, giam cầm trái phép, tra tấn bằng thiết bị như roi điện, đèn cao xạ…) tác động trực tiếp lên cơ thể người khác; hoặc bằng lời nói, hành động tâm lý (chửi mắng, đe dọa, bài xích, cô lập, trù dập…) tác động vào tinh thần, tâm lý của người khác. - Về mục đích: Nhằm tạo cho nạn nhân sự đau đớn, nhục nhã về thể xác và tinh thần, làm nạn nhân sợ hãi, suy sụp, hoặc để người thứ ba (như cha, mẹ, vợ, con, người thân hoặc đồng nghiệp) sợ hãi, lo lắng, thương xót cho nạn nhân, từ đó bị cưỡng ép phải khai những điều sai sự thật, làm những hành động sai trái theo ý đồ của người tra tấn; hoặc để trừng phạt, bức ép nạn nhân vì những việc mà họ đã làm. - Về hậu quả: gây đau đớn và khổ sở nghiêm trọng cho cả tinh thần và thể xác, tâm lý của nạn nhân. Tuy nhiên khái niệm tra tấn không bao gồm những đau đớn hoặc đau khổ xuất phát, gắn liền hoặc có liên quan đến các biện pháp trừng phạt hợp pháp, ví dụ như tử hình là hình phạt được pháp luật cho phép và không thể bị coi là hành vi tra tấn. - Về địa điểm: hành vi tra tấn có thể được thực hiện tại các địa điểm như trong trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước, doanh trại quân đội, trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ hoặc bất kỳ nơi nào có sự làm việc của nhân viên công quyền hoặc người đang thực hiện công vụ. - Về chủ thể: Cán bộ, công chức, viên chức hoặc chủ thể khác nhưng dưới sự đồng ý, cho phép hoặc thông đồng của cán bộ, công chức, viên chức nhằm thực hiện hành vi tra tấn. 2. Quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện Công ước chống tra tấn Việt Nam với tư cách là một quốc gia thành viên đã và đang thể chế hóa những quy định của Công ước chống tra tấn vào hệ thống pháp luật Việt Nam. Tại điều 20 Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013 quy định: "Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm; không bị tra tấn, bạo lực, truy bức nhục hình hay bất cứ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, sức khỏe, xúc phạm danh dự, nhân phẩm". Trên cơ sở tinh thần Hiến pháp, Nhà nước tiếp tục có những sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện nhiều đạo luật quan trọng như Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự, Luật Tạm giữ, tạm giam, Luật Tố cáo, Luật Khiếu nại…để phù hợp với các quy định của Công ước. Cụ thể có thể kể đến một số quy định như sau: - Bộ luật tố tụng hình sự: Nguyên tắc nghiêm cấm tra tấn, bức cung, dùng nhục hình hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe của con người khi bắt giữ người (Điều 10); các quyền của người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015, bao gồm quyền được yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bị bắt, bị tạm giam, bị khởi tố, truy tố, xét xử, thi hành án oan (Điều 38); quyền của người bị tạm giữ, tạm giam (Điều 58, 59)… - Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017: Tội bắt, giam giữ trái pháp luật (Điều 157) quy định hành vi tra tấn như đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục nhân phẩm của người bị bắt, giữ, giam sẽ bị 05 năm đến 12 năm; Tội bức tử (Điều 130)… - Luật Tố cáo: Bảo vệ bí mật người tố cáo, bảo vệ người tố cáo tránh bị trả thù, trù dập (Chương VI). - Ngoài ra, Bộ luật dân sự năm 2015, Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017, Luật Khiếu nại năm 2011, Luật Tố cáo năm 2018 cũng có những quy định đảm bảo tốt hơn quyền con người và phù hợp với yêu cầu của Công ước chống tra tấn; Luật thi hành án hình sự năm 2010, Luật thi hành tạm giữ, tạm giam năm 2015, Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự năm 2015, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014, Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014, Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012, các quy định pháp luật về đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức cũng có những điều chỉnh nhằm đảm bảo tôn trọng quyền con người khi thi hành công vụ liên quan đến phòng, chống tra tấn. 3. Trách nhiệm thực hiện Công ước chống tra tấn trong cơ quan Công chức, người lao động trong cơ quan cần nghiên cứu sâu về những nội dung của Công ước chống tra tấn và các quy định pháp luật Việt Nam, tích cực phòng ngừa, phát hiện và tố cáo, tố giác hành vi tra tấn trong quá trình thực thi công vụ và ngoài xã hội đến cơ quan có thẩm quyền xử lý kịp thời. Trong lĩnh vực thanh tra, các thành viên Đoàn thanh tra cần có thái độ ứng xử thận trọng, cân nhắc khi tiếp xúc, làm việc với đối tượng thanh tra, không dùng lời lẽ xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm, gây ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần của đối tượng thanh tra. Trong lĩnh vực giải quyết tố cáo cần đảm bảo chấp hành nghiêm túc những quy định về bảo vệ người tố cáo, lồng ghép nội dung chống tra tấn vào công tác hướng dẫn, thanh tra trách nhiệm việc chấp hành pháp luật về tố cáo nhằm nhấn mạnh cho các đơn vị về tầm quan trọng của nhiệm vụ bảo vệ người tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo. Mặt khác, mỗi công chức, người lao động cần chấp hành nghiêm chỉnh những quy định về những điều công chức không được làm, những điều Đảng viên không được làm (đối với Đảng viên), minh bạch công khai trong hoạt động công vụ, giữ gìn đoàn kết nội bộ; cuối cùng là không ngừng trui rèn đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong công việc cũng như trong cuộc sống. Toàn văn công ước tra tấn: Toan van Cong uoc chong tra tan.doc
Nguyễn Đăng Duy | | Chỉ thị số 14/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Thông tin tuyên truyền | Bài viết | | Chỉ thị số 14/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ | /PublishingImages/2018-11/ChiThi_15012018_Key_15112018072317.jpg | Chỉ thị số 14/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại | 11/15/2018 8:00 AM | Yes | Đã ban hành | | Ngày 25/5/2018, Chỉ thị số 14/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại Nội dung được trích trong Chỉ thị số 14/CT-TTg. Thời gian vừa qua, công nghệ thông tin đã và đang được ứng dụng vào mọi mặt đời sống, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước. Trong xu hướng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, sẽ ngày càng có nhiều thiết bị thông minh kết nối mạng. Những thiết bị này khi bị lây nhiễm các loại phần mềm độc hại (gọi tắt là mã độc) sẽ gây mất an toàn thông tin, tiềm ẩn nguy cơ khó lường. Trong năm 2016 và năm 2017, một số cuộc tấn công mạng sử dụng mã độc làm thiệt hại nghiêm trọng cho nhiều cơ quan, tổ chức ở Việt Nam. Các cơ quan, tổ chức ở Việt Nam đã và đang thực hiện nhiều giải pháp khác nhau trong việc xử lý mã độc. Tuy nhiên, hiệu quả đạt được chưa cao, khả năng chia sẻ thông tin thấp. Thực trạng lây nhiễm mã độc tại Việt Nam hiện nay rất đáng báo động. Đặc biệt, nhiều trường hợp tấn công mã độc mà cơ quan chức năng không phản ứng kịp thời để phát hiện, phân tích và gỡ bỏ. Để nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại, cải thiện mức độ tin cậy của quốc gia trong hoạt động giao dịch điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước, Thủ tướng Chính phủ chỉ thị:
Nguồn từ: http://vanban.chinhphu.vn
http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=2&_page=1&mode=detail&document_id=193779
| | Thanh tra tỉnh thông báo tuyển dụng công chức năm 2018 theo quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 | Tuyển dụng công chức; Thông báo | Bài viết | | Thanh tra tỉnh thông báo tuyển dụng công chức năm 2018 theo quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 | /PublishingImages/2018-08/tuyendung_24082018_Key_24082018141736.png | Thanh tra tỉnh thông báo tuyển dụng công chức năm 2018 theo quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 của UBND tỉnh Tây Ninh. | 8/24/2018 3:00 PM | Yes | Đã ban hành | | Căn cứ theo kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2018 như sau: Số lượng cần tuyển: 03 người
Vị trí việc làm theo đề án:
- Thanh tra kinh tế xã hội: 01 người
- Thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo: 01 người
- Thanh tra phòng, chống tham nhũng: 01 người
Ngành tuyển dụng: Luật
Thông báo số 1745/TB-SNV ngày 15/8/2018 của sở Nội Vụ về việc tổ chức kỳ thi tuyển công chức năm 2018.
- Thời gian phát hành và nhận hồ sơ: từ ngày 15/8/2018 đến hết ngày 15/9/2018 tại Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh.
| | Về việc phê duyệt Hệ thống tài liệu quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 - Thanh tra tỉnh | Quy trình ISO; Thông báo | Bài viết | | Về việc phê duyệt Hệ thống tài liệu quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 - Thanh tra tỉnh | /PublishingImages/2018-08/ISO_01082018_Key_01082018134413.jpg | Về việc phê duyệt Hệ thống tài liệu quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 - Thanh tra tỉnh | 8/1/2018 2:00 PM | Yes | Đã ban hành | | Căn cứ Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Tây Ninh quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Tây Ninh; Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Theo đề nghị của Ban chỉ đạo ISO 9001- 2008 Thanh tra tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Hệ thống tài liệu quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (có phụ lục kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ký. Điều 3. Ban chỉ đạo ISO Thanh tra tỉnh, Chánh Văn phòng và Trưởng các phòng Nghiệp vụ chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này./.
Văn bản kèm theo: QD_PheDuyetHeThongTaiLieu_2018_01082018_Signed.pdf 01082018_QT-TTHC_BanKySong.PDF
| | Thanh tra tỉnh công bố lại Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | Quy trình ISO; Thông tin tuyên truyền | Bài viết | | Thanh tra tỉnh công bố lại Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | /PublishingImages/2018-06/04062018_CongKhaiThongTin_Key_04062018074827.jpg | Thanh tra tỉnh công bố lại Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
| 8/1/2018 2:00 PM | Yes | Đã ban hành | | | | Kế hoạch Tuyên truyền tình hình ứng dụng công nghệ thông tin 2018 | Thông tin tuyên truyền | Bài viết | | Kế hoạch Tuyên truyền tình hình ứng dụng công nghệ thông tin 2018 | /PublishingImages/2018-11/TuyenTruyen_19112018_Key_19112018153802.jpg | Tuyên truyền tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ Bưu chính Công ích trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2018. | 7/5/2018 4:00 PM | Yes | Đã ban hành | | Nội dung truyên truyền được trích trong Kế hoạch số 35/KH-STTTT ngày 26/6/2018 của Sở Thông tin và truyền thông Tây Ninh
Tuyên truyền sâu rộng cho tất cả các đối tượng trên địa bàn tỉnh và mở rộng ra ngoài tỉnh về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ Bưu chính Công ích trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2018 để phục vụ cho tổ chức, cá nhân nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí và tăng cường sự tiện lợi cho tổ chức, cá nhân. - Hướng dẫn các sở, ban, ngành, huyện, thành phố và các đơn vị có liên sử dụng các hệ thống phần mềm phục vụ tổ chức, cá nhân để từ đó tăng cường công tác tuyên truyền về các ứng dụng công nghệ thông tin và các dịch vụ công này cho tổ chức, cá nhân biết và sử dụng. - Hướng dẫn tổ chức, cá nhân sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin và các dịch vụ công do các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh cung cấp. - Đảm bảo tính công khai, minh bạch trong việc phục vụ giải quyết thủ tục hành chính từ đó tăng cường mức độ tin tưởng của tổ chức, cá nhân vào các cơ quan nhà nước
Tải file Kế hoạch: Kh tuyen truyen UD CNTT 2018-PTTBCXB_Signed.pdf
| | Điều chỉnh tiến độ tổ chức các khóa đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra năm 2018 | Thông báo; Thông tin tuyên truyền | Bài viết | | Điều chỉnh tiến độ tổ chức các khóa đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra năm 2018 | /PublishingImages/2017-06/ThongBao09062017_Key_09062017153117.jpg | Trường cán bộ Thanh tra có Công văn số 61/TCBTT-ĐT ngày 6/3/2018 về việc điều chỉnh tiến độ tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng Nghiệp vụ thanh tra năm 2018 Nay Thanh tra tỉnh thông báo đến thanh tra các huyện, thành phố, sở. Tải file đính kèm | 3/13/2018 1:00 PM | Yes | Đã ban hành | | | | Thông báo các ngày nghỉ lễ, tết năm 2018 | Thông báo; Thông tin tuyên truyền | Bài viết | | Thông báo các ngày nghỉ lễ, tết năm 2018 | /PublishingImages/2018-10/ThongBao_07092018_Key_07102018205802.jpg | UBND tỉnh có thông báo số: 175/TB-UBND ngày 19/01/2018 về các ngày nghị lễ trong năm 2018 | 1/31/2018 9:00 AM | Yes | Đã ban hành | | THÔNG BÁO Các ngày nghỉ lễ, tết năm 2018 Căn cứ Điều 115 Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012 và Thông báo số 5427/TB-LĐTBXH ngày 22/12/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về nghỉ lễ, tết năm 2018 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo: 1. Tất cả cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội nghỉ các ngày lễ, tết năm 2018 như sau: - Tết Âm lịch: Nghỉ liền 07 ngày, từ thứ Tư ngày 14 tháng 02 năm 2018 (nhằm ngày 29 tháng Chạp năm Đinh Dậu) đến hết thứ Ba ngày 20 tháng 02 năm 2018 (nhằm ngày mùng 5 tháng Giêng năm Mậu Tuất).
- Ngày Giỗ tổ Hùng Vương: Nghỉ thứ Tư ngày 25 tháng 4 năm 2018 (nhằm ngày mùng 10 tháng 3 năm Mậu Tuất).
- Ngày Chiến thắng: Nghỉ thứ Hai ngày 30 tháng 4 năm 2018.
- Ngày Quốc tế Lao động: Nghỉ thứ Ba ngày 01 tháng 5 năm 2018.
- Ngày Quốc khánh: Nghỉ Chủ Nhật ngày 02 tháng 9 năm 2018 và nghỉ bù vào thứ Hai ngày 03 tháng 9 năm 2018.
Các cơ quan, đơn vị không thực hiện lịch nghỉ cố định 02 ngày thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần thì căn cứ vào chương trình, kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị mình để bố trí lịch nghỉ lễ cho phù hợp, đúng pháp luật.
2. Trong các ngày nghỉ lễ, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu: - Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân công, bố trí người trực để giải quyết công việc, phục vụ tốt nhân dân và bảo vệ trụ sở, tài sản, an toàn.
- Tất cả cơ quan, đơn vị, xí nghiệp, trường học và nhà dân phải treo cờ Tổ quốc trong ngày lễ. Cờ Tổ quốc đã cũ, bạc màu, rách phải được thay mới trước khi treo theo quy định.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn và tổ chức kiểm tra, nhắc nhở việc treo cờ Tổ quốc theo đúng quy định.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị trực thuộc phối hợp các đoàn thể quần chúng vận động nhân dân thực hiện tốt thông báo này./.
File đính kèm: TB_175_19012018.UB.PDF |
|